Chắc nhiều bạn đã từng thắc mắc sự khác nhau giữa 2 mẫu câu này đúng không nào? Cả 2 đều mang ý nghĩa わかりました。(tôi đã hiểu). Thế nhưng cách sử dụng thì khác nhau đấy, ngay cả nhiều người Nhật vẫn bị nhầm lẫn. 了解しました → 目上の人が目下の人に使うわかりました。 承知しました →目下の人が目上の人に使うわかりました。 了解しました = 話を理解して終わらせる ( Hiểu và kết thúc câu chuyện) Vì người nói câu này sẽ là người kết thúc câu chuyện nên chỉ có người trên (目上の人) mới là người đủ quyền (権限) để kết thúc câu chuyện. 承知しました。= 承ります là khiêm nhường ngữ của 聞く Người nói câu này sẽ chấp nhận cúi mình xuống để lắng nghe người khác nên người nói câu này sẽ là người dưới (目下の人) khi nói chuyện với người có địa vị cao hơn mình.